TT | Tên loại công trình |
1 | Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp. |
2 | Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư xây dựng. |
3 | Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này. |
4 | Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường. |
5 | Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ. |
6 | Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
7 | Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định. |
8 | Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
9 | Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa. |
TT | Luật Xây dựng 2014 | Luật Xây dựng sửa đổi 2020 |
1 | Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp | Quy định: Công trình xây dựng khẩn cấp. Điểm mới: Không cần phải đợi xây dựng theo lệnh khẩn cấp mà chỉ cần đó là công trình xây dựng khẩn cấp là được miễn giấy phép. |
2 | Không quy định | Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư xây dựng. |
3 | Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính | Quy định: Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này. Điểm mới: Công trình xây dựng tạm theo quy định mới bao gồm cả công trình có mục đích sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác. Còn theo quy định cũ chỉ công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính mới được miễn giấy phép. |
4 | Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình | Quy định: Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điểm mới: Bổ sung quy định phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành. |
5 | Không quy định | Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ. |
6 | Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 07 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | Quy định: Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điểm mới: - Bỏ quy định về giới hạn tổng diện tích sàn. - Sửa đổi quy định từ dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở thành dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở. |
7 | Không quy định | Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng. |
8 | Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa. | Quy định: Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa. Điểm mới: Quy định chặt chẽ hơn đối với nhà ở thuộc khu vực nông thôn được miễn giấy phép xây dựng, cụ thể: - Luật Xây dựng 2014 chỉ cần nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt và trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thì được miễn giấy phép. - Luật mới giới hạn số tầng (dưới 07 tầng), riêng nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo không giới hạn về số tầng nhưng phải thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng thì mới được miễn giấy phép xây dựng. |
Luật Xây dựng 2014 | Luật Xây dựng sửa đổi 2020 | Điểm mới |
Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt. | Không quy định | Bỏ thẩm quyền của Bộ Xây dựng |
- UBND cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - UBND cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này. |
- UBND cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện. - UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này. |
- Tăng thẩm quyền của UBND cấp tỉnh vì Luật mới đã bỏ quy định về thẩm quyền của Bộ Xây dựng nên công trình thuộc địa bàn tỉnh nào thì UBND tỉnh đó có thẩm quyền. - Bổ sung quy định ủy quyền cho UBND cấp huyện cấp giấy phép. |
UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng và UBND cấp tỉnh. | UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý. | Quy định cụ thể hơn thẩm quyền của UBND cấp huyện. |
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì UBND cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng. |
Quy định cũ | Quy định mới |
Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt (theo điểm a khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014) | Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (theo khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) |
Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (theo điểm b khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014) |
Ý kiến bạn đọc